Định nghĩa ...hôn
Hôn nhau trên cầu là cầu hôn.
Hôn mà chẳng rời nhau là đính hôn.
Hôn liền tù tì bảy phát là thất hôn.
Hôn người nào đó gọi là hôn nhân.
Hôn con vật nào đó gọi là hôn thú.
Hôn vợ gọi là hôn thê.
Hôn chồng gọi là hôn phu.
Mơ hôn được người nào đó gọi là hôn ước.
Mới hôn xong gọi là tân hôn.
Hôn thêm cái nữa gọi là tái hôn.
Hôn hai cái một lượt gọi là song hôn.
Đang hôn nửa chừng bị xô ra gọi là ly hôn.
Hôn nhằm vào những ngày Holidays gọi là hôn lễ
Hôn những anh lính chiến xông pha trận mạc gọi là hôn quân
Vừa hôn vừa phê bạch phiến gọi là hôn hít
Còn nhỏ chưa có người yêu để hôn thì về nhà hôn má
Hôn mà tinh thần bấn loạn không còn biết người mình hôn là ai gọi là hôn mê
Nổi hứng dê xồm bất tử gặp ai cũng hôn gọi là hôn đại
-----------------------------------------------------oOo---------------------------------------------------------------
Hôn Không được hôn bừa hôn bãi
Không được hôn sư sãi đang tụng kinh
Không được hôn người cùng giới tính với minh.
Động tác chính chỉ từ đầu xuống cổ
Không được hôn băm hôn bổ
Không được hôn sấn sổ người ta
Không được hôn giữa bãi tha ma
Để người chết còn nằm yên dưới mả
Khi được hôn phải toàn thân buông thả
Miệng khép hờ, không được cắn chặt môi.
Cũng không được mở rộng như miệng nồi
Tránh tình trạng vi khuẩn chui vào miệng
Không được vừa hôn vừa nói chuyện
Đồng ý xong rồi cấm được kiện nhau
Có thể hôn vòng từ trước ra sau
Hoặc hôn từ đằng sau ra trước